Ứng dụng của máy siêu âm Doppler màu 4D Arietta S70

  • Vùng bụng
  • Nhi khoa
  • Bộ phận nhỏ (ngực, tuyến giáp, tinh hoàn,v.v..)
  • Sản phụ khoa, phụ khoa
  • Tiêu hoá
  • Tiết niệu
  • Trực tràng
  • Tim mạch dành cho người lớn và trẻ em
  • Mạch máu
  • Siêu âm can thiệp

      

Khả năng xử lý hình ảnh của máy siêu âm Doppler màu 4D Arietta S70

Hình ảnh chất lượng cao ở Mode B/Mode Doppler. Các công nghệ Symphonic đểu được phát huy cho ra hình ảnh ít nhiễu, độ đâm xuyên cao và ít ảnh hưởng tới bên nhân.

  • HdTHI
  • HI REZ
  • eFLOW
  •  ..v.v..         

Các chức năng đo nâng cao:

  • Trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh, độ chính xác và tin cậy cao là cần thiết để đảm bảo phát hiện sớm, chẩn đoán chính xác, điều trị kịp thời. ARIETTA S70 được trang bị những công nghệ tiên tiến nhất, tạo điều kiện để thăm khám nhanh và chính xác.

In ow-time Mapping (ITM)

  • ITM là cách hiển thị dưới dạng các thông số màu được tăng cường tới từng điểm ảnh của thời gian tới đỉnh, để giúp phân biệt tốt hơn các mô nhờ tốc độ bắt màu của chúng.

Time Intensity Curve (TIC)

  • TIC có thể sử dụng để định lượng và hiển thị sự thay đổi khi gia tăng tác nhân tương phản theo thời gian sau khi tiêm trong vùng ROI được chọn.

Đo độ đàn hồi mô trong thời gian thực (RTE)

Đo sóng biến dạng ngang (SWM)

  • SWM được kết hợp cùng một chỉ định đáng tin cậy khác là VsN, từ đó có thể đánh giá, đo đạc chính xác tốc độ của các sóng biến dạng ngang trung bình.
  • Hiện nay việc sử dụng kết hợp cả SWM và RTE đã được tích hợp trên cùng một đầu dò, giúp đánh giá kỹ hơn tình trạng lâm sàng của gan

Siêu âm ảo thời gian thực RVS

  • Hình ảnh MPR được xây dựng từ các cơ sở dữ liệu của MRI/CT/US có thể được đồng bộ hóa với hình ảnh thời gian thực trên siêu âm.
  • Điều đó cho phép so sánh trực tiếp các tổn thương được phát hiện bởi các phương pháp khác nhau, tận dụng được tất cả những ưu điểm của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh

3D Sim - Navigator

  • Cùng với RVS, chức năng 3D Sim-Navigator sẽ mô phỏng vị trí của kim chọc dò trong chế độ liên kết hình ảnh. Sự liên quan về vị trí của nhiều kim chọc dò sử dụng trong phẫu thuật cắt bỏ có thể được quan sát nhờ sử dụng các mốc cơ thể 3D được tạo ra từ cơ sở dữ liệu của CT và MRI.

Đánh giá mảng xơ vữa sớm (eTracking)

  • Theo dõi tín hiệu RF từ thành động mạch thông qua những dữ liệu gốc, phân tích sự thay đổi của đường kính mạch theo thời gian thực.

Tự động đo độ dày nội-trung mạc động mạch (IMT)

Đầu dò Linear với mode CW đánh giá dòng chảy máu

  • Sử dụng đầu dò Linear với mode CW có thể đánh giá chính xác với cả những chỗ hẹp khít.

Tương quan giữa mạch máu và chức năng tim với cường độ sóng âm (WI)

  • Đánh giá WI cho thấy sự liên quan giữa tim và hệ
  • thống động mạch. WI được tính toán dựa trên sự
  • thay đổi của huyết áp và tốc độ dòng chảy thu
  • được tại một điểm bất kỳ trong hệ thống tuần hoàn