3. Cơ sở hóa sinh dùng trong máy xét nghiệm sinh hóa
Bằng cách sử dụng tích chất hoá học của các chất cần nghiên cứu, người ta sử dụng chất đó cho tác dụng với một chất hay một số chất nào đó, trong quá trình phản ứng, chất đó sẽ tạo ra một sản phẩm hấp thụ ánh sáng ở một bước sóng nào đó là mạnh nhất. Sự hấp thụ mạnh hay yếu sẽ tỷ lệ với nồng độ của chất đó trong dung dịch. Từ đó ta có thể tính toán dễ dàng để có được các thông số mong muốn. Nội dung dưới đây sẽ trình bày các nguyên tắc tạo các sản phẩm có tính chất hấp thụ trên để đo một số thông số xét nghiệm điển hình.
3.1 Creatinin (CRE)
Việc tạo màu để đo được Cre theo các phản ứng sau:
Trong đó TOOS là N-Ethyl-N-(2-Hydroxy-3-Sulfopropyl)m-Toluidine
Pq là chất có màu đỏ, vì vậy khi đo cần bước sóng 555nm
3.2 Protein toàn phần (PRO)
Dung dịch Cu++ là dung dịch kiềm phản ứng với chuỗi peptide của protein tạo thành phức polipeptide có màu tím. Đo sự hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng 540nm sẽ cho nồng độ của protein trong dung dịch
Phương trình phản ứng:3.3 Ure
Amoni và CO2 được tạo ra khi ure bị thủy phân với xúc tác là urease. Ion amoni tạo ra kết hợp với 2-Oxoglutarate và NADH với xúc tác Glutamate dihydro (GLDH) tạo thành Glutamate và NAD+, phản ứng NADH/NAD tạo sự thay đổi tuyến tính về sự hấp thụ ở bước sóng 340mm, nó tỷ lệ với nồng độ ure trong dung dịch.
Phương trình phản ứng:
3.4 Cholesterol (CHO)
Phản ứng tạo màu của cholesterol theo các phản ứng sau:
Rq là dung dịch đỏ, được đo ở bước sóng 492 đến 550nm
3.5 Glucose (GLU)
Phản ứng tạo màu của glucose như sau:
Rq là dung dịch đỏ, được đo ở bước sóng 492 đến 550nm, tốt nhất là ở 500nm.
3.6 Bilirubil toàn phần
Axit Sulfanic phản ứng với natri nitorit để tạo axit diazotized sulfanilic. Axit này phản ứng với bilirubil toàn phần với chất xúc tác dimethylsulfoxide tào thành azobilirubil, dung dịch này đo ở bước sóng 540 đến 560nm, tốt nhất ở 555nm.
3.7 Amylase
Trong phản ứng, amylase đóng vai trò xúc tác. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ amylase có trong dung dịch, sản phẩm tạo ra hấp thụ mạnh ở bước sóng 400-420nm, tốt nhất tại 405nm.
Phương trình phản ứng:
3.8 Creatininkinase (CK)
Phương trình phản ứng của Creatine phosphate như sau:
HK: hexokinase
ATP: Adenosine tri-Phosphate
G-6-PDH: Glucose-6-Phosphate dehydrogense
NAPD: Nicotinamide adenine denucleotide phosphate
Phản ứng cho NADPH và G-6-P có tốc độ tăng sự hấp thụ ở dải bước sóng 340nm (334-365nm) cho ta độ hoạt động của CK trong mẫu.
3.9 Lactat dehydrogenase (LDH)
Đo sự hoạt động của LDH theo phản ứng sau:
Đo LDH dựa vào tốc độ phản ứng trên, LDH đóng vai trò xúc tác, phản ánh qua sự hấp thụ ở bước sóng 334-365nm.
3.10 Phosphate
Axit phosphate (ACP)
Sự có mặt của axit phosphate trong huyết thanh sẽ phân hủy a-naphthyl phosphate thành a-naphthol và phosphate vô cơ. a-naphthol tiếp tục phân hủy dưới xúc tác Fast red TR cho dung dịch màu vàng đậm dần lên. Đo sự thay đổi của dung dịch này tại bước 405nm cho ta hoạt tính của Axit này.
Phosphate kiềm (ALP):
ALP có trong dung dịch thủy ngân p-Nitrophenylphosphate (PNPP), trong quá trình giải phóng p-nitrophenol và phosphate, sự tăng hấp thụ ở bước sóng 405nm sẽ cho chúng ta biết hoạt động của ALP trong dung dịch.
Phương trình phản ứng thủy phân như sau:
MDH là Malate dehydo, AST đóng vai trò xúc tác phản ứng tạo oxaloacetate tạo NAD hấp thụ ở bước sóng 340 cho AST
ALT (GOT):
ALT đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo pyruvate
3.12 Triglycerides (PAP)
Triglycerides trong dung dịch bị thủy phân dưới xúc tác lipoprotein lipase (LPL) thành Glycerol và axit béo. Glycerol tác dụng với ATP với xúc tác Glycerol Kinase (GK) tạo ra glycerol-3-Phosphate G-3-P, G-3-P bị oxi hóa, dung dịch có màu đỏ nhẹ hấp thụ tốt ở bước sóng 505 (490-550nm).
3.13 Axit Uric
Uricase chuyển axit uric có trong dung dịch thành allantoin, carbon dioxide C02 và hydrogen peroxide H2O2. Dưới xúc tác của POD, Phenol derivative, 3,5- Dichhloro-2-Hidroxy-benzenesulfonic axit (DHBS) và 4-Aminoantipyrine, H2O2 cho một dung dịch màu đỏ nhẹ có thể đo ở bước sóng 520nm, việc tăng hấp thụ tương ứng với nồng độ uric có trong dung dịch.
Phương trình phản ứng:
Quý khách vui lòng click vào đây để xem phần 1.
Eastern Medical Equipments Medical ( EMEC)
Hà Nội : Toà D, Vinaconex 2, Kim Văn - Kim Lũ, Khu ĐTM Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội | ĐT : +84 24 3573 8301 / +84 24 3573 8302 / +84 974903366
Đà Nẵng : 385 Trần Cao Vân - Q. Thanh Khê. | ĐT : +84 236 3714 788
Nha Trang : VCN Tower, 02 Tố Hữu Nha Trang. | ĐT : +84 974903366
Hồ Chí Minh : 94 An Bình - P.5 - Q.5. | ĐT : +84 28 3924 6848
Cần Thơ: 53,7 Nguyễn Việt Dũng, An Thới, Bình Thủy | ĐT : +84 292 3883493
Email : info@eastern.vn