Xét nghiệm nước tiểu là phương pháp xét nghiệm phổ biến, nhằm đo các thông số có trong nước tiểu. Vậy các thông số trong nước tiểu thể hiện điều gì. Hôm nay, Phương Đông xin được chia sẻ với các bạn phân tích thông số nước tiểu.

 

phân tích thông số nước tiểu

1. Nitrate

  • Độ nhạy: 30%
  • Độ đặc hiệu: 90% được dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu
  • Bình thường âm tính

Chỉ số bình thường: 0.05 - 0.1 mg/dL

  • Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite (đặc biệt là E.coli). Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là bạn đã mắc nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính có thể là nhiễm trùng với loại E. Coli

2. Specific Gravity

  • Đạn giá nước tiểu loãng hay cô đặc (mục đích để đánh giá người bệnh uống quá nhiều nước hay thiếu nước
  • Chỉ số bình thường: 1.005 - 1.030

3. Leukocytes (LEU ca)

Đây là xét nghiệm bạch cầu có trong nước tiểu

Bình thường âm tính

Chỉ số bình thường: 10 - 25 Leu/UL

  • Khi nước tiểu chứa bạch cầu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (đây là một gợi ý cho bác sĩ chẩn đoán nhiễm trùng đường tiểu). Bạch cầu có vai trò miễn dịch chống lại vi khuẩn, có thể trong quá trình chống lại các vi khuẩn xâm nhập cơ thể, một số bạch cầu đã chết và thải ra đường tiểu, bạn cần thực hiện thêm xét nghiệm Nitrite để xác định vi khuẩn gây nhiễm.

4. Urobilinogen (UBG)

Chỉ số bình thường: 0.2 - 1.0 mg/dL 

Bình thường không có

  • Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan hoặc túi mật
  • Urobilinogen là sản phẩm của sự thoái hoá của bilirubin, nó được thải ra ngoài cơ thể theo phân, do đó chỉ có một lượng urobilinogen có trong nước tiểu
  • Urobilinogen là dấu hiệu về bệnh xơ gan, làm dòng chảy của dịch mật từ túi mật bị nghẽn

5. Bilirubin

  • Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở gan, túi mật
  • Bình thường không có

Chỉ số cho phép: 0.4 - 0.8 mg/dL 

  • Đây là sản phẩm do có sự thoái hoá của hồng cầu. Nó đi ra khỏi cơ thể qua phân. Bình thường, bilirubin không có trong nước tiểu. Nếu xuất hiện bilirubin trong nước tiểu có nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy từ túi mật bị nghẽn
  • Bilirubin trong nước tiểu là những bilirubin tan trong nước là bilirubin liên hợp (còn bilirubin không liên hợp được đào thải qua phân và làm cho phân có màu vàng)

6. Protein 

  • Giúp phát hiện albumin không giúp phát hiện globulin
  • Dấu hiệu cho thấy bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hoặc nhiễm trùng
  • Bình thường không có

Chỉ số cho phép: 7.4  -20 mg/dL

  • Nếu trong nước tiểu có xuất hiện protein, có thể do các nguyên nhân sau đây: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, thận có vấn đề,... 

7. pH

  • Đánh giá độ Axit trong nước tiểu
  • Chỉ số bình thường: 4.6 - 8
  • Kiểm tra nước tiểu có tính chất axit hay bazo. pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính axit mạnh, pH=7 là trung tính, và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazo mạnh
  • Những người ăn chay thường có pH kiềm do trong thức ăn có nhiều citrat -> chuyển hoá thành Bicacbonat còn những người hay ăn thịt lại có acid pH vì các acid hữu cơ có trong động vật -> nước tiểu có pH acid
  • pH kiềm + mùi rất khai -> nước tiểu có nhiều gốc NH3 => tình trạng ure

8. Blood (BLD)

  • Máy chỉ phát hiện được nhân Heme (có trong RBC, Hb, Myoglobin)
  • Nếu chỉ số này xuất hiện trong nước tiểu là dấu hiệu cho thấy nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận
  • Bình thường không có

Chỉ số cho phép: 0,015 - 0,062 mg/dL

  • Viêm, bệnh hoặc tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, có thể làm xuất hiện máu trong nước tiểu

9. Specific Gravity (SG)

  • Đánh giá nước tiểu loãng hoặc cô đặc (do uống quá nhiều hoặc thiếu nước)
  • Chỉ số bình thường: 1.005 - 1.030

10. Ketone (KET)

Các loại ketone có 3 loại trong máu

  • Acetone (đào thải qua đường hô hấp tạo ra một mùi đặc trưng trong hơi thở của người bệnh)
  • Acid acetic
  • ß-hydroxy butiric

Hai loại đầu phát hiện được qua máy phân tích nước tiểu và giúp chẩn đoán được bệnh DKA ( diabetic ketoacidosis) bệnh nhiễm ceton đái tháo đường xảy ra ở bệnh đái tháo đường typ1 - trong giai đoạn cấp ß-hydroxy butiric thường tăng -> Ketone tăng không nhiều - còn giai đoạn phục hồi – ACAC tăng nhiều nên phát hiện ketone không đặc hiệu trong DKA - dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate( thể ketones có nguồn gôc từ lipid-> triglyceride ->acid béo -> ACoA-> một vào chu trình Kred một phần tạo thành ketones), nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài.

11. Glucose (GLU)

Bình thương không có

Chỉ số cho phép: 50 -100 mg/dL

Thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường

  • Bình thường trong nước tiểu sẽ không có glucose hoặc có rất ít. Khi đường huyết trong máu tăng cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát  thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng sẽ được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương
  • Nếu bạn dùng nhiều thức ăn ngọt trước khi xét nghiệm cũng sẽ làm xuất hiện hàm lượng Glucose trong nước tiểu. Nhưng nếu đến lần thứ 2 xét nghiệm có hàm lượng Glucose cao hơn lần đầu thì đây là dấu hiệu của bệnh tiểu đường

Trên đây là các thông số quan trọng khi phân tích xét nghiệm nước tiểu. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Phương Đông là đơn vị cung cấp máy xét nghiệm nước tiểu với các dòng máy xét nghiệm nước tiểu bán tự độngmáy xét nghiệm nước tiểu tự độngmáy soi cặn nước tiểu đến từ hãng sản xuất Analyticon. 

Nếu các bạn có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ TẠI ĐÂY

Eastern Medical Equipments Medical ( EMEC)

Hà Nội : Lô CN2 KĐTM Định Công, Q. Hoàng Mai. | ĐT : +84 24 3573 8301 / +84 24 3573 8302 / +84 974903366

Đà Nẵng : 385 Trần Cao Vân - Q. Thanh Khê. |  ĐT :  +84 236 3714 788

Nha Trang : VCN Tower, 02 Tố Hữu Nha Trang. |  ĐT :  +84 974903366

Hồ Chí Minh : 94 An Bình - P.5 - Q.5. | ĐT : +84 28 3924 6848

Cần Thơ: 53,7 Nguyễn Việt Dũng, An Thới, Bình Thủy  | ĐT : +84 292 3883493

Email : info@eastern.vn